Hà Nam ghi nhận 94 ca bệnh Covid-19 trong ngày 6/1

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Nam vừa công bố 94 trường hợp có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2 trong ngày 06/01/2022 đã được Bộ Y tế gắn mã bệnh.

Trong số 94 trường hợp, có: 20 trường hợp liên quan đến những chùm ca bệnh tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, 20 trường hợp có biểu hiện ho sốt, 07 bệnh nhân từ TP. Hà Nội về địa phương, các trường hợp còn lại là F1 của các bệnh nhân đã được ghi nhận trước đó.

Hà Nam ghi nhận 94 ca bệnh Covid19 trong ngày 61

Danh sách 94 ca bệnh, cụ thể:

1. Bệnh nhân BN1.833.925, có tên L.T.T.M, là nữ giới, sinh năm 1994, ở Tổ dân phố Ninh Lão, phường Duy Minh, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân M. ho, sốt được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

2. Bệnh nhân BN1.833.926, có tên N.T.C, là nữ giới, sinh năm 1979, ở thôn Câu Thượng, xã An Nội, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân C. liên quan đến ổ dịch Công ty Ngọc Sơn, huyện Bình Lục.

3. Bệnh nhân BN1.833.927, có tên V.V.D, là nam giới, sinh năm 1996, ở phường Đồng Văn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân D. có biểu hiện ho, sốt được phát hiện thông qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

4. Bệnh nhân BN1.833.928, có tên D.T.L, là nữ giới, sinh năm 1953, ở xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. tiếp xúc với bệnh nhân có tên D.T.H., được phát hiện tại khu phong tỏa.

5. Bệnh nhân BN1.833.929, có tên T.N.H, là nam giới, sinh năm 2017, ở Tổ 5, phường Quang Trung, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. là F1 của bệnh nhân có tên Đ.T.P.K., được phát hiện tại khu phong tỏa.

6. Bệnh nhân BN1.833.930, có tên N.H.T, là nam giới, sinh năm 1965, ở thôn An Lạc, xã Kim Bình, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. phát hiện khi đang theo dõi sức khỏe tại nhà.

7. Bệnh nhân BN1.833.931, có tên T.G.B, là nam giới, sinh năm 2019, ở thôn Đồng Ao, xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân B. được phát hiện tại khu phong tỏa.

8. Bệnh nhân BN1.833.932, có tên V.T.V, là nam giới, sinh năm 2016, ở Tiểu khu La Mát, thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân V. được phát hiện trong khu phong tỏa.

9. Bệnh nhân BN1.833.933, có tên H.V.C, là nam giới, sinh năm 1999, ở Xóm 4, xã Tràng An, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân C. tiếp xúc với F0 có địa chỉ tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, được phát hiện tại khu phong tỏa.

10. Bệnh nhân BN1.833.934, có tên P.T.N, là nữ giới, sinh năm 2001, ở Thôn 5, xã An Nội, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân N. đi đám cưới, tiếp xúc với bệnh nhân có tên T.H.T và được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

11. Bệnh nhân BN1.833.935, có tên N.B.C, là nữ giới, sinh năm 2019, ở thôn An Bài 2, xã Đồng Du, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân C. là F1 của bệnh nhân có tên T.T.T.

12. Bệnh nhân BN1.833.936, có tên B.T.T, là nữ giới, sinh năm 1966, ở thôn An Bài 2, xã Đồng Du, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. là F1 của bệnh nhân có tên N.B.N.

13. Bệnh nhân BN1.833.937, có tên N.S.T, là nam giới, sinh năm 2013, ở Thôn 2, xã Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. là F1 của bệnh nhân có tên N.V.T.

14. Bệnh nhân BN1.833.938, có tên N.T.M.H, là nữ giới, sinh năm 1998, ở Thôn 3, xã Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. là F1 của bệnh nhân có tên N.T.L.

15. Bệnh nhân BN1.833.939, có tên T.V.T, là nam giới, sinh năm 2016, ở xã Đồng Hóa, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T là con của bệnh nhân có tên N.T.T.

16. Bệnh nhân BN1.833.940, có tên N.T.T, là nữ giới, sinh năm 1991, ở xã Đồng Hóa, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. liên quan đến ổ dịch Công ty Anam và được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

17. Bệnh nhân BN1.833.941, có tên P.T.O, là nữ giới, sinh năm 1975, ở xã Đồng Hóa, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân O. là mẹ của bệnh nhân có tên N.T.A.T.

18. Bệnh nhân BN1.833.942, có tên N.T.H, là nữ giới, sinh năm 1997, ở xã Đồng Hóa, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và là chị gái của bệnh nhân có tên N.T.A.T.

19. Bệnh nhân BN1.833.943, có tên N.T.M, là nữ giới, sinh năm 2000, ở xã Đồng Hóa, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân M. là chị gái của bệnh nhân N.T.A.T.

20. Bệnh nhân BN1.833.944, có tên N.T.D, là nam giới, sinh năm 2013, ở thôn Trường Khê, xã Nguyễn Úy, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân D. tiếp xúc với bệnh nhân có tên P, và được phát hiện tại khu đã phong tỏa.

21. Bệnh nhân BN1.833.945, có tên T.H.V, là nữ giới, sinh năm 2014, ở thôn Đức Mộ, xã Nguyễn Úy, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân V. tiếp xúc với bệnh nhân Đ.T.C. (bệnh nhân C. phát hiện tại TP. Hà Nội), và được phát hiện tại khu phong tỏa.

22. Bệnh nhân BN1.833.946, có tên T.T.H, là nữ giới, sinh năm 1992, ở thôn Đức Mộ, xã Nguyễn Úy, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. tiếp xúc với bệnh nhân Đ.T.C. (bệnh nhân C. phát hiện tại TP. Hà Nội), và được phát hiện tại khu phong tỏa.

23. Bệnh nhân BN1.833.947, có tên N.T.N, là nữ giới, sinh năm 1997, ở xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân N. tiếp xúc với bệnh nhân có tên N.Đ.H., và được phát hiện tại khu phong tỏa.

24. Bệnh nhân BN1.833.948, có tên B.V.H, là nam giới, sinh năm 1985, ở xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện khu phong tỏa.

25. Bệnh nhân BN1.833.949, có tên P.B.Đ, là nam giới, sinh năm 1976, ở thôn Mạnh Chư, xã An Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân Đ. có biểu hiện ho, sốt, được phát hiện sàng lọc tại cơ sở y tế.

26. Bệnh nhân BN1.833.950, có tên L.T.V, là nữ giới, sinh năm 1948, ở thôn Mạnh Chư, xã An Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân V. là mẹ của bệnh nhân có tên P.B.Đ.

27. Bệnh nhân BN1.833.951, có tên N.T.H.N, là nữ giới, sinh năm 1995, ở Xóm 8, xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân N. làm việc tại Công ty Yokowo, và được phát hiện tại Khu phong tỏa.

28. Bệnh nhân BN1.833.952, có tên N.T.H, là nữ giới, sinh năm 1984, ở thôn Đặng Xá, xã Văn Xá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. là F1 của bệnh nhân có tên N.N.K.O.

29. Bệnh nhân BN1.833.953, có tên D.T.B.L, là nữ giới, sinh năm 2011, ở xã Văn Xá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. là F1 của bệnh nhân có tên D.T.T.C.

30. Bệnh nhân BN1.833.954, có tên N.N.K.O, là nữ giới, sinh năm 2011, ở thôn Đặng Xá, xã Văn Xá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân O. là F1 của bệnh nhân có tên D.T.T.C.

31. Bệnh nhân BN1.833.955, có tên N.Q.V, là nam giới, sinh năm 2011, ở Thôn Chanh, xã Văn Xá , huyện Kim Bảng , tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân V. là F1 của bệnh nhân có tên D.T.T.C.

32. Bệnh nhân BN1.833.956, có tên N.T.L, là nữ giới, sinh năm 2011, ở thôn Đặng Xá, xã Văn Xá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. là F1 của bệnh nhân có tên D.T.T.C.

33. Bệnh nhân BN1.833.957, có tên N.Đ.T, là nam giới, sinh năm 1983, ở Đội 13, xã Bạch Thượng, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện tại khu cách ly.

34. Bệnh nhân BN1.833.958, có tên Đ.M.D, là nam giới, sinh năm 1992, ở Thôn 3, xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân D. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện tại khu cách ly.

35. Bệnh nhân BN1.833.959, có tên B.T.K, là nữ giới, sinh năm 2003, ở Xóm 3, xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân K. tiếp xúc với bệnh nhân có tên B.T.T.

36 . Bệnh nhân BN1.833.960 , có tên T.Đ.M , là nam giới, sinh năm 2012, ở Đội 3, xã Ngọc Lũ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân M. là F1 của bệnh nhân có tên N.T.T.

37 . Bệnh nhân BN1.833.961 , có tên N.V.S, là nam giới, sinh năm 1971, ở thôn An Bài, xã Đồng Du, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân S. là F1 của bệnh nhân có tên N.T.H.

38. Bệnh nhân BN1.833.962, có tên D.V.C, là nam giới, sinh năm 1975, ở Thôn 1, xã An Nội, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân C. là F1 của bệnh nhân có tên C.V.D.

39. Bệnh nhân BN1.833.963, có tên B.T.H, là nữ giới, sinh năm 1981, có địa chỉ thường trú ở Tiểu khu Hòa Trung , thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. có liên quan đến ổ dịch Công ty JY Plastic, ở huyện Bình Lục. Bệnh nhân H. được phát hiện ở khu phong tỏa.

40. Bệnh nhân BN1.833.964, có tên N.V.Đ, là nam giới, sinh năm 1976, ở thôn An Cao, xã An Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân Đ. có liên quan đến ổ dịch Công ty Ngọc Sơn, ở huyện Bình Lục, và được phát hiện ở khu phong tỏa.

41. Bệnh nhân BN1.833.965, có tên P.T.H, là nữ giới, sinh năm 1989, ở thôn Nội Kiều, xã Đức Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

42. Bệnh nhân BN1.833.966, có tên P.N.M, là nam giới, sinh năm 1997, ở thôn Nội Kiều, xã Đức Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân M. có tiếp xúc bệnh nhân có tên P.T.H. và được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

43. Bệnh nhân BN1.833.967, có tên N.T.N, là nữ giới, sinh năm 1997, ở Thôn 2, xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân N. là F1 của bệnh nhân có tên T.V.T., và được phát hiện ở khu phong tỏa.

44. Bệnh nhân BN1.833.968, có tên N.T.D, là nữ giới, sinh năm 1963, ở Thôn 6, xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân D. là F1 của bệnh nhân có tên A.V.T. và được phát hiện ở khu phong tỏa.

45. Bệnh nhân BN1.833.969, có tên P.T.B.H, là nữ giới, sinh năm 1965, ở thôn Hoành Nguyên, xã Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

46. Bệnh nhân BN1.833.970, có tên H.K.L, là nữ giới, sinh năm 2015, ở Ngọc Động, xã Hoàng Đông, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. là F1 của bệnh nhân có tên T.N.D., và được phát hiện ở khu phong tỏa.

47. Bệnh nhân BN1.833.971, có tên V.V.H, là nam giới, sinh năm 1989, ở Hoàng Lý, phường Hoàng Đông, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. là F1 của bệnh nhân có tên L.T.H. và được phát hiện ở khu phong tỏa.

48. Bệnh nhân BN1.833.972, có tên N.G.B, là nam giới, sinh năm 2011, ở tiểu khu Châu Giang , thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân B. là F1 của bệnh nhân có tên T.N.M. và được phát hiện ở khu phong tỏa.

49. Bệnh nhân BN1.833.973, có tên N.T.P, là nữ giới, sinh năm 1977, ở Tiểu khu Châu Giang, thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân P. là F1 của bệnh nhân N.G.B., và được phát hiện ở khu phong tỏa.

50. Bệnh nhân BN1.833.974, có tên L.T.B.V, là nữ giới, sinh năm 1990, ở thôn Thư Lâu, xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân V. được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

51. Bệnh nhân BN1833975, có tên N.T.L, là nữ giới, sinh năm 1962, ở thôn Thư Lâu, xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

52. Bệnh nhân BN1.833.976, có tên L.V.P, là nam giới, sinh năm 1963, ở thôn Thư Lâu, xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân P. được phát hiện qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

53. Bệnh nhân BN1.833.977, có tên N.P.A, là nữ giới, sinh năm 2020, ở thôn Phù Đê, xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân A. có tiếp xúc với bệnh nhân có tên N.X.T., và được phát hiện ở khu phong tỏa.

54. Bệnh nhân BN1.833.978, có tên Đ.A.Đ, là nam giới, sinh năm 1995, ở thôn Thịnh Đại, xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân Đ. tiếp xúc với bệnh nhân có tên N.S.D., và được phát hiện ở khu phong tỏa.

55. Bệnh nhân BN1.833.979, có tên P.T.H, là nữ giới, sinh năm 1984, ở xã Nhật Tựu, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện ở khu cách ly.

56. Bệnh nhân BN1.833.980, có tên V.V.L, là nam giới, sinh năm 1993, ở phường Đồng Văn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện ở khu cách ly.

57. Bệnh nhân BN1.833.981, có tên N.T.H, là nữ giới, sinh năm 1984, có địa chỉ thường trú ở xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội. Bệnh nhânH. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện ở khu cách ly.

58. Bệnh nhân BN1.833.982, có tên H.T.H, là nam giới, sinh năm 1999, ở thôn Phương Thượng, xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện ở khu cách ly.

59. Bệnh nhân BN1.833.983, có tên N.N.T, là nam giới, sinh năm 1997, ở phường Bạch Thượng, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện ở khu cách ly.

60. Bệnh nhân BN1.833.984, có tên N.T.T, là nữ giới, sinh năm 1992, ở xã Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân ho, đau rát họng, được phát hiện ở khu cách ly.

61. Bệnh nhân BN1.833.985, có tên Đ.C.L, là nam giới, sinh năm 1999, ở phường Bạch Thượng, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện ở khu cách ly.

62. Bệnh nhân BN1.833.986, có tên P.Đ.H, là nam giới, sinh năm 1992, ở phường Bạch Thượng, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. có liên quan đến ổ dịch Công ty Anam, và được phát hiện ở khu cách ly.

63. Bệnh nhân BN1.833.987, có tên T.V.B, là nam giới, sinh năm 1974, ở thôn Đức Hòa, xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân B. tiếp xúc với bệnh nhân có tên B.V.L. và được phát hiện ở khu phong tỏa.

64. Bệnh nhân BN1.833.988, có tên V.V.Đ, là nam giới, sinh năm 1990, ở xã Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân Đ. bị ho, có biểu hiện đau rát họng.

65. Bệnh nhân BN1.833.989, có tên P.T.D, là nam giới, sinh năm 2006, ở Lý Thường Kiệt, xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân D. tiếp xúc với bệnh nhân có tên C.T.T.

66. Bệnh nhân BN1.833.990, có tên N.T.T.T, là nữ giới, sinh năm 1999, ở thôn Hòa Ngãi, xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. làm việc tại TP. Hà Nội và được phát hiện dương tính thông qua lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc tại cơ sở y tế.

67. Bệnh nhân BN1.833.991, có tên N.M.Q, là nam giới, sinh năm 2016, có địa chỉ thường trú ở thôn Đồng Xung, xã Đồng Tân, huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội. Bệnh nhân Q. là F1 của bệnh nhân có tên T.T.T.T.

78. Bệnh nhân BN1.833.992, có tên N.V.T, là nam giới, sinh năm 1989, ở Tổ dân phố Xa Lao, phường Đồng Văn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. tiếp xúc với bệnh nhân có tên V.T.H.

69. Bệnh nhân BN1.833.993, có tên N.B.Q, là nam giới, sinh năm 1993, ở Khu đô thị Hòa Mạc, phường Hòa Mạc, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân Q. có biểu hiện ho, sốt.

70. Bệnh nhân BN1.833.994, có tên N.T.L, là nữ giới, sinh năm 1999, ở Xóm 9, xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. có biểu hiện ho, sốt.

71. Bệnh nhân BN1.833.995, có tên T.T.H.T, là nữ giới, sinh năm 1999, ở Thôn 6, xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. có liên quan đến ổ dịch Công ty Fabi Nhân Chính.

72. Bệnh nhân BN1.833.996, có tên N.T.H, là nữ giới, sinh năm 1976, ở Thôn 5, xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. liên quan đến ổ dịch Công ty Fabi ở xã Nhân Chính.

73. Bệnh nhân BN1.833.997, có tên Đ.Q.P, là nam giới, sinh năm 1990, ở xã Liêm Tiết, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân P. có biểu hiện ho, sốt được phát hiện dương tính thông qua lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc tại cơ sở y tế.

74. Bệnh nhân BN1.833.998, có tên P.T.T, là nữ giới, sinh năm 1998, ở Thượng Nghè, xã Liêm Sơn, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. từ Hà Nội về ngày 31/12/2021, phát hiện dương tính thông qua lấy mẫu sàng lọc tại cơ sở y tế.

75. Bệnh nhân BN1.833.999, có tên V.T.T, là nữ giới, sinh năm 2011, ở thôn Đồng Ao, xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. là F1 của bệnh nhân T.N.M. Bệnh nhân T. được phát hiện dương tính thông qua lấy mẫu sàng lọc trong khu phong tỏa.

76. Bệnh nhân BN1.834.000, có tên N.Đ.Q, là nam giới, sinh năm 2013, ở thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân Q. có biểu hiện ho, sốt, được phát hiện dương tính thông qua lấy mẫu sàng lọc tại cơ sở y tế.

77. Bệnh nhân BN1.834.001, có tên T.T.L, là nữ giới, sinh năm 1980, ở phường Châu Giang, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. liên quan đến ổ dịch Công ty NMS – Khu công nghiệp Đồng Văn II.

78. Bệnh nhân BN1.834.002, có tên L.S.B, là nam giới, sinh năm 1978, ở thôn Kiều Đan Thượng, xã Tiên Tân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân B. có biểu hiện ho, sốt, được phát hiện dương tính thông qua lấy mẫu sàng lọc tại cơ sở y tế.

79. Bệnh nhân BN1.834.003, có tên L.Q.V, là nam giới, sinh năm 2004, ở thôn Kiều Đan Thượng, xã Tiên Tân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân V. tiếp xúc với bệnh nhân có tên L.S.B.

80. Bệnh nhân BN1.834.004, có tên N.T.H, là nữ giới, sinh năm 1981, ở thôn Kiều Đan Thượng, xã Tiên Tân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. tiếp xúc với bệnh nhân có tên L.S.B.

81. Bệnh nhân BN1.834.006, có tên L.B.N, là nam giới, sinh năm 2013, ở thôn Kiều Đan Thượng, xã Tiên Tân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân N. tiếp xúc với bệnh nhân có tên L.S.B.

82. Bệnh nhân BN1.834.007, có tên N.C.S, là nam giới, sinh năm 1995, ở thôn Kiều Đan Thượng, xã Tiên Tân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân S. tiếp xúc với bệnh nhân có tên L.S.B.

83. Bệnh nhân BN1.834.008, có tên L.S.T, là nam giới, sinh năm 1944, ở thôn Kiều Đan Thượng, xã Tiên Tân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. tiếp xúc với bệnh nhân có tên L.S.B.

84. Bệnh nhân BN1.834.009, có tên V.T.A.N, là nữ giới, sinh năm 2014, ở Tổ 7, phường Lương Khánh thiện, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân N. là F1 của bệnh nhân có tên V.H.H.

85. Bệnh nhân BN1.834.010, có tên V.Đ.Q, là nam giới, sinh năm 1992, ở Tổ dân phố Nam Sơn, phường Châu Sơn, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân Q. có biểu hiện ho sốt, được phát hiện dương tính thông qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

86. Bệnh nhân BN1.834.011, có tên N.T.T, là nữ giới, sinh năm 1963, ở Tổ dân phố Nam Sơn, phường Châu Sơn, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. tiếp xúc với bệnh nhân có tên V.Đ.Q.

87. Bệnh nhân BN1.834.012, có tên N.T.H, là nữ giới, sinh năm 1982, ở Tổ dân phố Nam Sơn, phường Châu Sơn, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân H. tiếp xúc với bệnh nhân có tên V.Đ.Q.

88. Bệnh nhân BN1.834.013, có tên V.X.M, là nam giới, sinh năm 1950, ở Tổ dân phố Nam Sơn, phường Châu Sơn, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân M. tiếp xúc với bệnh nhân có tên V.Đ.Q.

89. Bệnh nhân BN1.834.014, có tên N.T.H.V, là nữ giới, sinh năm 1996, ở Tổ dân phố Nam Sơn, phường Châu Sơn, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân V. tiếp xúc với bệnh nhân có tên V.Đ.Q.

90. Bệnh nhân BN1.834.015, có tên P.V.G.L, là nữ giới, sinh năm 2011, ở Tổ dân phố Nam Sơn, phường Châu Sơn, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân L. tiếp xúc với bệnh nhân có tên V.Đ.Q.

91. Bệnh nhân BN1.834.016, có tên V.N.A.T, là nữ giới, sinh năm 2021, ở Tổ dân phố Nam Sơn, phường Châu Sơn, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. tiếp xúc với bệnh nhân có tên V.Đ.Q.

92. Bệnh nhân BN1.834.017, có tên N.P.T, là nam giới, sinh năm 2011, ở thôn Trung Đồng, xã Văn Xá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. là F1 của bệnh nhân có tên D.T.T.C.

93. Bệnh nhân BN1.834.018, có tên P.A.Q, là nam giới, sinh năm 2003, ở thôn Thụy Sơn 1, xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân Q. có biểu hiện ho, sốt, được phát hiện dương tính thông qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

94. Bệnh nhân BN1.834.019, có tên A.V.T, là nam giới, sinh năm 1961, ở Thôn 6, xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Bệnh nhân T. có biểu hiện ho, sốt, được phát hiện dương tính thông qua sàng lọc tại cơ sở y tế.

Như vậy, kể từ ca bệnh BN687.470, ở thôn Lê Lợi, xã Phù vân, TP. Phủ Lý có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2 vào chiều ngày 19/9/2021, đến 17 giờ ngày 06/01/2022, Hà Nam ghi nhận 2.903 ca bệnh đã được Bộ Y tế cấp mã.

Vũ Hà

Bình luận bài viết

Bình luận

BÁO HÀ NAM ĐIỆN TỬ

Giấy phép xuất bản số 68/GP-BTTTT do Bộ Thông tin - Truyền thông cấp ngày 16/2/2017

Địa chỉ: Đình Tràng, phường Lam Hạ, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

Tổng Biên tập: Nguyễn Duy Tuấn

Điện thoại: (0226) 3852.773 - 3853.342 | Fax: (0226)3853.342

Email: baohanam.dientu@gmail.com

Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.